Các ổ đĩa cứng hiện nay : ổ đĩa cứng IDE (ATA), SCSI và SATA, ổ đĩa quang...
Giao diện về ổ đĩa cứng
Các ổ đĩa hiện nay : ổ đĩa cứng IDE (ATA) là giao diện được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, SCSI thường được dùng cho máy chủ và SATA, ổ đĩa quang
IDE
Integrated Drive Electronics (IDE thuật ngữ tiếp thị, ATA là tên gọi tiêu chuẩn thực sự)
EIDE (Enhanced IDE) or ATA-2 was later developed and increased transfer speed, added 32-bit transactions and DMA support.
EIDE (Enhanced IDE) hoặc ATA-2 sau đó được phát triển và tăng tốc độ chuyển giao, 32-bit, hỗ trợ DMA
ATA
ATA viết tắt Advanced Technology Attachment, có thể hoán đổi cho nhau với IDE. Paraller ATA (P-ATA) hiện đang được thay thế bởi serial ATA (SATA).
Hầu hết các máy tính đều có 2 bộ diều khiển IDE trên bo mạch chủ. Một IDE có thể hỗ trợ hai thiết bị (tối đa 4 thiết bị lưu trữ). Paraller ATA sử dụng cáp ribbon với kết nối 40-pin để kết nối ổ đĩa cứng tới bo mạch chủ. Cáp thường có 3 kết nối, một trong những kết nối này kết nối tới bo mạch chủ và 2 kết nối còn lại cho ổ đĩa cứng. Nếu 2 ổ đĩa cứng kết nối cùng bộ điều khiển thì một cái là chính còn cái kia là phụ.
ATA-2 chế độ truyền tải dữ liệu tốc độ cao: PIO Modes 3 và 4 plus Multiword DMA Mode 1 và 2. Các chế độ này cho phép ATA chạy truyền dữ liệu lên tới 16MB/second.
SATA
Serial ATA (SATA hay S-ATA)là một tuyến sử dụng giao tiếp giữa CPU và thiết bị lưu trữ nội bộ như ổ đĩa cứng và ổ đĩa quang. SATA được thiết kế để thay thế ATA (IDE), ATA truyền thống bắt đầu được gọi là Parrellel ATA, P-ATA, hay PATA để tránh nhầm lẫn.
Cáp là sự khác biệt giữa SATA và PATA. SATA không có mối quan hệ với cáp ribbon PATA, cáp của SATA mỏng và dễ quản lý, bộ kết nối được khóa ngăn chặn kết nối cắm sai và bộ kết nối nguồn cũng khác biệt
SATA có tốc độ truyền tải 150 MB/s, chỉ có hơn PATA 17 MB/s, tuy nhiên với sự ra mắt của SATA II tốc độ truyền tải lên tới 600 MB/s, bus (tuyến) nhanh hơn không ảnh hưởng đến hiệu suất,
Trước khi SATA được phát hành thì ổ đĩa này tích hợp bộ diều khiển PATA, kết nối với SATA bằng cầu đo. Đây là nguyên nhân làm giảm hiệu suất 30-50%, bộ kết nối nguồn PATA vẫn còn được sử dụng.
DMA
DMA (Direct Memory Access) là chức năng tuyến bộ nhớ trong máy tính mà cho phép kết nối các thiết bị như ổ đĩa cứng truyền tải dữ liệu tới bộ nhớ không cần sự can thiệp của CPU, do đó tăng tốc độ chuyển giao. Đây là cách làm việc của PIO
Có hai loại riêng biệt bộ nhớ truy cập trực tiếp, DMA và tuyến chủ DMA, rõ rang DMA dựa vào bộ điều khiển DMA trên bo mạch chủ tới hệ thống tuyến và chuyển giao dữ liệu. Tuyến chủ cho phép ổ đĩa cứng và bộ nhớ hoạt động mà không cần dựa vào bộ điều khiển cũ DMA được xây dựng vào trong hệ thống hoặc cần bất kỳ sự hỗ trợ của CPU
USB
USB (Universal Serial Bus) là ổ cứng bus sử dụng giao thức nối tiếp nhiều thiết bị ổ cứng khác nhau và được hỗ trợ máy tính/bo mạch. Được sản xuất bởi Compaq, Intel, NEC và Microsoft, cho phép nhiều thiết bị kết nối tới bus tại cùng thời điểm, tối đa 127 thiết bị. truyền tải dữ liệu tối đa 12Mbit/s (USB2.0 supports 480 Mbit/sec).
SCSI
SCSI - Small Computer System Interface là một giao diện phần cứng kết nối các thiết bị như ổ đĩa cứng và máy quét vào máy tính.
Hầu hết những máy tính có ATA (IDE) thay vì SCSI kết nối ổ đĩa nội bộ. SCSI thường được thấy ở máy chủ vì nó nhanh hơn và bền hơn, một lợi thế khác bộ diều khiển SCSI chỉ yêu cầu một IRQ và có thể xử lý ít nhất 7 thiết bị trong khi đó ATA có thể xử lý chỉ có 2.
Thông thường đặt card SCSI trong máy tính và sau đó kết nối ổ đĩa nội bộ với một cáp ribbon tới bộ kết nối ở card. Ngoài ra, card có bộ kết nối ngoài mà bạn cũng có thể sử dụng đồng thời.
Fiber Channel
Fiber Channel Hard Disk Drive
Enterprise Virtual Array hỗ trợ bất kỳ sự kết hợp của 5 Fiber Channel Hard Disk Drives (HDD) khác nhau với nhiều dung lượng và 2 tốc độ quay khác nhau 10,000 RPM and 15,000 RPM, 3 dung lượng ổ đĩa 36 GB, 72 GB, and 146 GB.
Sự kết hợp dung lượng/ tốc độ quay:
146GB 10,000 RPM Fibre Channel HDD
72GB 15,000 RPM Fibre Channel HDD
72GB 10,000 RPM Fibre Channel HDD
36GB 15,000 RPM Fibre Channel HDD
36GB 10,000 RPM Fibre Channel HDD
5 Fiber Channel HDD khác nhau cho Enterprise Virtual Array cung cấp tính linh hoạt dung lượng, hiệu suất với nhu cầu ứng dụng. Các khu vực ứng dụng được xem là thị trường tiềm năng bao gồm OLTP, ERP và bất kỳ ứng dụng khác yêu cầu số lượng lớn lưu trữ trực tuyến
IEEE
Cũng được gọi là Firewire, nó ít được biết đến như USB, nó tốt hơn USB để truyền tải dữ liệu